Cách cài đặt OPENLITESPEED ​​với PHP 7.3 và MARIADB 10.4 trên CENTOS 7

* Chuẩn bị:

  • Một phiên bản máy chủ VPS CentOS 7 sạch – (bạn có thể tham khảo dịch vụ tại đây: https://inet.vn/vps)
  • Người dùng không phải root có đặc quyền sudo trên máy chủ.

Bước 1: Cập nhật máy chủ

sudo yum -y update && sudo yum -y install http://rpms.remirepo.net/enterprise/remi-release-7.rpm yum-utils

Các lệnh này sẽ cập nhật máy chủ của bạn lên phiên bản ổn định mới nhất và sẽ cài đặt Hệ thống lưu trữ REMI và Yum-Utils để quản lý các kho lưu trữ yum.

Bước 2: Cài đặt OPENLITESPEED

rpm -Uvh http://rpms.litespeedtech.com/centos/litespeed-repo-1.1-1.el7.noarch.rpm
sudo yum -y install openlitespeed

Các lệnh này sẽ thêm kho lưu trữ OpenLiteSpeed ​​và sau đó Cài đặt OpenLiteSpeed.

Bước 3: CÀI ĐẶT PHP 7.3 LÀM RPM.

Đối với OpenLiteSpeed, việc cài đặt PHP với LiteSpeed ​​SAPI từ một kho lưu trữ nhanh hơn nhiều so với việc tự biên dịch. Sau khi kho chứa LiteSpeed ​​được thêm vào, bạn có thể sử dụng yum để cài đặt phiên bản PHP mong muốn của mình cho LiteSpeed ​​cùng với nhiều mô-đun khác nhau. Các gói PHP trên LiteSpeed ​​Repository có tên bắt đầu bằng ‘lsphp’ theo sau là số phiên bản.

sudo yum -y install lsphp73 lsphp73-common lsphp73-mysqlnd lsphp73-gd lsphp73-process lsphp73-mbstring lsphp73-xml lsphp73-mcrypt lsphp73-pdo lsphp73-imap lsphp73-soap lsphp73-bcmath lsphp73-intl lsphp73-zip
ln -sf /usr/local/lsws/lsphp73/bin/lsphp /usr/local/lsws/fcgi-bin/lsphp

Các lệnh trên sẽ cài đặt LSPHP 7.3 cho OpenLiteSpeed ​​từ kho lưu trữ OLS với tất cả các gói thường được sử dụng và hướng dẫn OpenLiteSpeed ​​sử dụng PHP này.

Phiên bản PHP của Kho lưu trữ LiteSpeed: PHP 5.3, 5.4, 5.5, 5.6, 7.0, 7.1, 7.2 và 7.3

Notes Chúng tôi sẽ xác nhận sau phiên bản PHP của chúng tôi trên trang phpinfo () ở bước 5. Bạn có thể sử dụng lệnh “yum search lsphp73” để tìm danh sách với tất cả các mô-đun có sẵn cho phiên bản của bạn.

Bước 4: Định cấu hình tường lửa & port

sudo firewall-cmd --zone=public --permanent --add-port=8088/tcp
sudo firewall-cmd --zone=public --permanent --add-port=7080/tcp
sudo firewall-cmd --zone=public --permanent --add-service=http
sudo firewall-cmd --zone=public --permanent --add-service=https
sudo firewall-cmd --reload

Các lệnh trên sẽ kích hoạt các cổng mặc định của OpenLiteSpeed ​​8088 và 7080 cùng với các cổng HTTP (80) & HTTPS (443).

Bước 5: Truy cập máy chủ OPENLITESPEED

5-A) KHỞI ĐỘNG MÁY CHỦ OPENLITESPEED
/usr/local/lsws/bin/lswsctrl start
5-B) THIẾT LẬP THÔNG TIN ĐĂNG NHẬP QUẢN TRỊ VIÊN CHO OPENLITESPEED ​​WEBADMIN GUI

OpenLiteSpeed ​​đi kèm với giao diện người dùng WebAdmin thân thiện với người dùng. Trước khi có thể sử dụng giao diện người dùng, bạn cần thiết lập thông tin đăng nhập người dùng quản trị như sau:

sudo /usr/local/lsws/admin/misc/admpass.sh
Cung cấp thông tin như bên dưới
User name [admin]: <your-admin-username>
Password: <your-admin-password>
Retype password: <your-admin-password>
5-C) Tìm hiểu thêm về OPENLITESPEED

Truy cập vào trang web: Duyệt đến http: // [address]: 8088 / [address] là địa chỉ IP hoặc tên miền của máy chủ của bạn.

Nếu mọi thứ suôn sẻ, bạn sẽ thấy trang Chúc mừng thông báo rằng You have successfully installed the OpenLiteSpeed Web Server!

Note Bỏ qua cảnh báo bảo mật SSL, sau đó sử dụng thông tin đăng nhập quản trị bạn đã đặt trước đó để đăng nhập.

Thư mục mặc định của OpenLiteSpeed

/usr/local/lsws

LỆNH ĐIỀU KHIỂN

Dừng OpenLiteSpeed
/usr/local/lsws/bin/lswsctrl stop

Khởi động lại OpenLiteSpeed ​​một cách duyên dáng (không có thời gian chết)

/usr/local/lsws/bin/lswsctrl restart

Hiển thị các lệnh OpenLiteSpeed

/usr/local/lsws/bin/lswsctrl help

Đặt lại mật khẩu WebAdmin từ dòng lệnh

/usr/local/lsws/admin/misc/admpass.sh

Chuyển đổi giữa tệp cấu hình XML và văn bản thuần túy

/usr/local/lsws/conf/switch_config.sh

Kiểm tra phiên bản OpenLiteSpeed

/usr/local/lsws/bin/lshttpd -v

Truy cập vào OpenLiteSpeed ​​PHP-Info * Duyệt tới http: // [address] /phpinfo.php

Kiểm tra cài đặt PHP của bạn Bạn có thể kiểm tra cài đặt PHP của mình có đúng không bằng cách xem trang phpinfo (). Trang phpinfo () phải hiển thị phiên bản chính xác của PHP và LiteSpeed ​​làm API máy chủ.

Truy cập bảng điều khiển WebAdmin của bạn: * Duyệt tới https: // [địa chỉ]: 7080 /

Notes Các mặc định cho tên người dùng và mật khẩu của quản trị viên là â ???? adminâ ???? và â ???? 123456â ????. Hãy cẩn thận với http và https khi bạn đang cố gắng truy cập vào máy chủ web của mình vì nó sẽ không hoạt động nếu bạn nhập sai.

BƯỚC 6: CÀI ĐẶT MARIADB

6-A) TẠO TỆP KHO LƯU TRỮ TÙY CHỈNH MARIADB
cat <<EOF >/etc/yum.repos.d/MariaDB.repo
# MariaDB 10.4 CentOS repository list
# http://downloads.mariadb.org/mariadb/repositories/
[mariadb]
name = MariaDB
baseurl = http://yum.mariadb.org/10.4/centos7-amd64
gpgkey=https://yum.mariadb.org/RPM-GPG-KEY-MariaDB
gpgcheck=1
EOF

Các lệnh trên sẽ tạo tệp kho lưu trữ yum tùy chỉnh trong thư mục “/etc/yum.repos.d/” với tên “MariaDB.repo” được yêu cầu để cài đặt MariaDB phiên bản 10.4 mới nhất.

6-B) CÀI ĐẶT, CHẠY & TỰ ĐỘNG KHỞI ĐỘNG MARIADB
sudo yum -y install MariaDB-server MariaDB-client
sudo systemctl enable mariadb
sudo systemctl start mariadb

Các lệnh trên sẽ cài đặt MariaDB và cho phép nó khởi động khi khởi động và sau đó nó sẽ chạy dịch vụ.

6-C) CÀI ĐẶT AN TOÀN

Cuối cùng, chúng ta cần bảo mật cài đặt cơ sở dữ liệu của mình thông qua lệnh sau. Bạn sẽ được yêu cầu trả lời một số câu hỏi.

sudo /usr/bin/mysql_secure_installation

Bạn sẽ được nhắc với những câu hỏi sau.

6-D) XÁC NHẬN CÀI ĐẶT THÀNH CÔNG
sudo systemctl status mariadb
mysqladmin -u root -p version

Các lệnh trên sẽ hiển thị trạng thái của dịch vụ MariaDB cùng với phiên bản.

Chúc mừng bạn đã hoàn thành hướng dẫn này, bây giờ bạn đã sẵn sàng một máy chủ db-web được tối ưu hóa bằng cách sử dụng các công nghệ mới nhất!


TẤT CẢ LỆNH SAO CHÉP VÀ CHẠY

Bạn có thể chỉ cần sao chép các lệnh sau, chạy chúng đến máy chủ centos7 sạch của mình và máy chủ OpenLiteSpeed ​​của bạn sẽ sẵn sàng hoạt động sau vài phút.

sudo yum -y update && sudo yum -y install http://rpms.remirepo.net/enterprise/remi-release-7.rpm yum-utils
rpm -Uvh http://rpms.litespeedtech.com/centos/litespeed-repo-1.1-1.el7.noarch.rpm
sudo yum -y install openlitespeed
sudo yum -y install lsphp73 lsphp73-common lsphp73-mysqlnd lsphp73-gd lsphp73-process lsphp73-mbstring lsphp73-xml lsphp73-mcrypt lsphp73-pdo lsphp73-imap lsphp73-soap lsphp73-bcmath lsphp73-intl lsphp73-zip
ln -sf /usr/local/lsws/lsphp73/bin/lsphp /usr/local/lsws/fcgi-bin/lsphp
sudo firewall-cmd --zone=public --add-port=8088/tcp --permanent
sudo firewall-cmd --zone=public --add-port=7080/tcp --permanent
sudo firewall-cmd --zone=public --permanent --add-service=http
sudo firewall-cmd --zone=public --permanent --add-service=https
sudo firewall-cmd --reload
/usr/local/lsws/bin/lswsctrl start
cat <<EOF >/etc/yum.repos.d/MariaDB.repo
# MariaDB 10.4 CentOS repository list
# http://downloads.mariadb.org/mariadb/repositories/
[mariadb]
name = MariaDB
baseurl = http://yum.mariadb.org/10.4/centos7-amd64
gpgkey=https://yum.mariadb.org/RPM-GPG-KEY-MariaDB
gpgcheck=1
EOF
sudo yum -y install MariaDB-server MariaDB-client
sudo systemctl enable mariadb
sudo systemctl start mariadb
sudo /usr/bin/mysql_secure_installation

Leave a Reply